Tuyển sinh - Thạc sĩ - ngành Kỹ thuật xây dựng đợt 2 năm 2024
Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng
Nhằm mục đích đào tạo chuyên gia, nhà nghiên cứu và đội ngũ nhân lực thực hành ở trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển của Tp Hố Chí Minh và cả nước, Trường Đại học Tôn Đức Thắng xây dựng chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Xây dựng. Chương trình được xây dựng dựa trên cơ sở nghiên cứu chọn lọc những nội dung cốt lõi phù hợp với tình hình xây dựng tại Việt Nam của các chương đào tạo tương ứng từ các nước tiên tiến trên thế giới như Singapore, Pháp, Úc, Đài Loan...Trường Đại học Tôn Đức Thắng xin trân trọng giới thiệu về chương trình đào tạo như sau:
Mục tiêu đào tạo:
Giúp học viên củng cố và phát triển tư duy, kiến thức về: Biện pháp tổ chức quản lý xây dựng công trình; kết cấu công trình; cơ học vật rắn; cơ học đất, nền móng công trình; thi công công trình xây dựng; thiết kế các kết cấu đặc biệt; quản lý các dự án lớn, phức tạp; áp dụng công nghệ mới trong xây dựng; công nghệ vật liệu mới trong xây dựng; tối ưu hóa kết cấu; phân tích nguyên nhân phá hoại, hư hỏng công trình; sửa chữa và gia cố công trình.
Thời gian tuyển sinh:
- Nhận hồ sơ dự tuyển: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 05/10/2024.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 30/10/2024.
- Thời gian nhập học: 08/11/2024–09/11/2024.
Tổ Chức Ôn Tập Và Thi Môn Tiếng Anh
Dành cho thí sinh đăng ký tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào.
- Thời gian đăng ký ôn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
- Đợt 1: Từ ngày 12/07/2024 đến hết ngày 17/08/2024.
- Đợt 2: Từ ngày 01/10/2024 đến hết ngày 19/10/2024.
- Thời gian tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
- Đợt 1: 21/09/2024.
- Đợt 2: 09/11/2024.
- Thời gian công bố kết quả thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
- Đợt 1: 01/10/2024.
- Đợt 2: 19/11/2024.
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:
- Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 05/10/2024.
- Các ngành còn lại: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 23/11/2024.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển:
- Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: 30/10/2024.
- Các ngành còn lại: 18/12/2024.
- Thời gian nhập học:
- Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: 08/11/2024–09/11/2024.
- Các ngành còn lại: 27/12/2024–28/12/2024.
- Địa điểm học:
- Đối với cơ sở Tân Phong: Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Đối với phân hiệu Khánh Hòa: Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
- Hồ sơ đăng ký, học phí: Chi tiết xem tại https://admission.tdtu.edu.vn/sau-
dai-hoc/tuyen-hoc-bo-sung-kien-thuc.
Phương Thức Tuyển Sinh: Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực
ngoại ngữ đầu vào
Điều Kiện Và Đối Tượng Dự Tuyển: Người dự tuyển phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Yêu cầu về văn bằng
- a) Đối với chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu: Người dự tuyển phải
thỏa một trong hai điều kiện sau:
− Đã tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt
nghiệp đại học hạng khá trở lên (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với
ngành dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp ngành không phải ngành phù hợp
với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung kiến thức trước khi dự
tuyển;
− Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc
trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển và có công bố khoa
học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu trong thời hạn 03 năm (36 tháng)
tính đến ngày hoàn tất nộp hồ sơ dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp ngành
không phải ngành phù hợp với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học bổ
sung kiến thức trước khi dự tuyển.
- b) Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng: Người dự tuyển đã tốt
nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương
đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp
ngành không phải ngành phù hợp với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học
bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
- Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
- a) Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng
tiếng Việt, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng
Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật.
- b) Người dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy
bằng tiếng Việt phải có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- c) Người dự tuyển đạt yêu cầu ngoại ngữ đầu vào chương trình đào tạo trình độ
thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt theo tiêu chí quy định tại điểm b của
mục này khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ như sau:
− Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc
bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng
dạy được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại
điểm a của mục này;
− Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- d) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Việt hoặc có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt đồng thời đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai quy định tại điểm c của mục này;
- e) Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh, người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:
− Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh;
− Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- f) Người dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy
bằng tiếng Việt không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại điểm c
mục này phải đạt yêu cầu năng lực ngoại ngữ đầu vào do Trường tổ chức đánh giá
theo Đề án đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào dành cho thí sinh dự tuyển chương
trình đào tạo trình độ thạc sĩ (Nhà trường sẽ tổ chức ôn thi môn tiếng Anh).
Thông tin chi tiết và nộp hồ sơ xem tại đây: https://admission.tdtu.edu.vn/sau-dai-hoc/thong-tin/tuyen-sinh-thac-si
Chương trình đào tạo
Ngành Kỹ thuật xây dựng (8580201)- Chương trình định hướng ứng dụng
- Hình thức đào tạo - Thời gian đào tạo:
1.1. Hình thức đào tạo chính quy: 02 năm (24 tháng);
1.2. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học: 2.5 năm (30 tháng).
2. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt.
3. Nội dung chương trình đào tạo:
Mã số học phần |
Tên học phần (tiếng Việt) |
Tên học phần (tiếng Anh) |
Tổng tín chỉ |
LT |
TH,TN,TL |
A. Phần kiến thức chung |
10 |
|
|
||
FL700020 |
Ngoại ngữ |
Foreign Language |
5 |
5 |
0 |
SH700010 |
Triết học |
Philosophy |
3 |
3 |
0 |
IN700000 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Research Methodology |
2 |
2 |
0 |
B. Phần kiến thức chung tự chọn |
5 |
|
|
||
CE701010 |
Cơ học kết cấu nâng cao |
Advanced Structural Mechanics |
2 |
2 |
0 |
CE701060 |
Cơ học đất nâng cao |
Advanced soil mechanics |
3 |
3 |
0 |
CE701070 |
Động lực học kết cấu |
Dynamics of Structures |
3 |
3 |
0 |
CE701090 |
Kết cấu tối ưu đàn hồi và dẻo |
Structural Optimization and plasticity |
3 |
3 |
0 |
CE701100 |
Cơ học rạn nứt |
Fracture Mechanics |
3 |
3 |
0 |
CE701110 |
Tính toán tối ưu kết cấu |
Structural Optimization |
3 |
3 |
0 |
CE701130 |
Quản lý dự án xây dựng |
Construction Project Management |
2 |
2 |
0 |
C. Phần kiến thức ngành bắt buộc |
9 |
|
|
||
CE701020 |
Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) |
Finite Element Method (FEM) |
3 |
3 |
0 |
CE701030 |
Tính toán kết cấu tấm vỏ |
Shell & Plate Structures |
3 |
3 |
0 |
CE701040 |
Kết cấu bêtông cốt thép nâng cao |
Advanced reinforced concrete structures |
3 |
3 |
0 |
D. Phần kiến thức ngành tự chọn (chọn tối thiểu 2 thực tập tương đương 6 tín chỉ) |
27 |
|
|
||
CE701150 |
Vật liệu xây dựng nâng cao |
Advanced construction materials |
3 |
3 |
0 |
CE701140 |
Bêtông cốt thép ứng suất trước |
Pre-stressed concrete |
2 |
2 |
0 |
CE701160 |
Nền móng nâng cao |
Advanced Foundation Engineering |
2 |
2 |
0 |
CE701170 |
Kết cấu thép nâng cao |
Advanced steel structures |
2 |
2 |
0 |
CE701180 |
Tin học trong xây dựng |
IT in Engineering Construction |
2 |
2 |
0 |
CE701200 |
Gia cố nền, ổn định mái dốc |
Soil improvement and slope stability |
2 |
2 |
0 |
CE701210 |
Đào đất/Tường chắn |
Excavation & Retaining Walls |
2 |
2 |
0 |
CE701220 |
Lập và thẩm định dự án xây dựng |
Project Appraisal and Analysis |
3 |
3 |
0 |
CE701230 |
Phân tích và quản lý dự án chiến lược |
Strategic Project Management |
3 |
3 |
0 |
CE701710 |
Thực tập, nghiên cứu ứng dụng |
Internship 1 |
3 |
0 |
3 |
CE701720 |
Thực tập, nghiên cứu triển khai |
Internship 2 |
3 |
0 |
3 |
E. Tốt nghiệp |
9 |
|
|
||
CE701980 |
Đề án tốt nghiệp |
Master's Project |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng (8580201)- Chương trình định hướng nghiên cứu
1. Hình thức đào tạo - Thời gian đào tạo: Hình thức đào tạo chính quy: 02 năm (24 tháng);
2. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt.
3. Nội dung chương trình đào tạo:
Mã số học phần |
Tên học phần (tiếng Việt) |
Tên học phần (tiếng Anh) |
Tổng tín chỉ |
LT |
TH,TN,TL |
A. Phần kiến thức chung |
10 |
|
|
||
FL700020 |
Ngoại ngữ |
Foreign Language |
5 |
5 |
0 |
SH700010 |
Triết học |
Philosophy |
3 |
3 |
0 |
IN700000 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Research Methodology |
2 |
2 |
0 |
B. Phần kiến thức chung tự chọn |
5 |
|
|
||
CE701010 |
Cơ học kết cấu nâng cao |
Advanced Structural Mechanics |
2 |
2 |
0 |
CE701060 |
Cơ học đất nâng cao |
Advanced soil mechanics |
3 |
3 |
0 |
CE701070 |
Động lực học kết cấu |
Dynamics of Structures |
3 |
3 |
0 |
CE701090 |
Kết cấu tối ưu đàn hồi và dẻo |
Structural Optimization and plasticity |
3 |
3 |
0 |
CE701100 |
Cơ học rạn nứt |
Fracture Mechanics |
3 |
3 |
0 |
CE701110 |
Tính toán tối ưu kết cấu |
Structural Optimization |
3 |
3 |
0 |
CE701130 |
Quản lý dự án xây dựng |
Construction Project Management |
2 |
2 |
0 |
C. Phần kiến thức ngành bắt buộc |
12 |
|
|
||
CE701020 |
Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) |
Finite Element Method (FEM) |
3 |
3 |
0 |
CE701030 |
Tính toán kết cấu tấm vỏ |
Shell & Plate Structures |
3 |
3 |
0 |
CE701040 |
Kết cấu bêtông cốt thép nâng cao |
Advanced reinforced concrete structures |
3 |
3 |
0 |
CE701970 |
Phương pháp thực hiện tổng quan trong khoa học |
Methods for literature review and proposals |
3 |
0 |
3 |
D. Phần kiến thức ngành tự chọn (chọn tối thiểu 03 chuyên đề nghiên cứu tương đương 9 tín chỉ) |
18 |
|
|
||
CE701150 |
Vật liệu xây dựng nâng cao |
Advanced construction materials |
3 |
3 |
0 |
CE701140 |
Bêtông cốt thép ứng suất trước |
Pre-stressed concrete |
2 |
2 |
0 |
CE701160 |
Nền móng nâng cao |
Advanced Foundation Engineering |
2 |
2 |
0 |
CE701170 |
Kết cấu thép nâng cao |
Advanced steel structures |
2 |
2 |
0 |
CE701180 |
Tin học trong xây dựng |
IT in Engineering Construction |
2 |
2 |
0 |
CE701200 |
Gia cố nền, ổn định mái dốc |
Soil improvement and slope stability |
2 |
2 |
0 |
CE701210 |
Đào đất/Tường chắn |
Excavation & Retaining Walls |
2 |
2 |
0 |
CE701220 |
Lập và thẩm định dự án xây dựng |
Project Appraisal and Analysis |
3 |
3 |
0 |
CE701230 |
Phân tích và quản lý dự án chiến lược |
Strategic Project Management |
3 |
3 |
0 |
CE701310 |
Chuyên đề nghiên cứu về nền móng |
Advanced Topics in Networking |
3 |
3 |
0 |
CE701320 |
Chuyên đề nghiên cứu về kết cấu |
Advanced Topics Structural Engineering |
3 |
3 |
0 |
CE701330 |
Chuyên đề nghiên cứu về Thi công và quản lý dự án |
Advanced Topics in construction and project management |
3 |
3 |
0 |
E. Tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
CE701000 |
Luận văn thạc sĩ |
Master's Thesis |
15 |
0 |
15 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
Ghi chú:
LT: lý thuyết; TH: thực hành; TN: thí nghiệm; TL: thảo luận
1 tín chỉ = 15 tiết lý thuyết hoặc bài tập
= 30 tiết thuyết trình, thảo luận hoặc thực hành