Chuẩn đầu ra 2023 Kiến trúc chương trình chất lượng cao
1. Tên ngành (Major in):
- Tên ngành tiếng Việt: Kiến trúc
- Tên ngành tiếng Anh: Architecture
2. Mã ngành (Code): F7580101
3. Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): Chính quy
4. Văn bằng (Degree): Kiến trúc sư
5. Thời gian đào tạo (Training time): 4.5 năm
6. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)
STT |
Áp dụng đào tạo văn bằng |
Phân loại theo (nhóm) năng lực |
Mô tả chuẩn đầu ra |
Thang đo |
|
|
Cử nhân |
Kiến trúc sư |
|||
1 |
X |
X |
Kiến thức chung |
PLO 1: Áp dụng (Apply) một cách hệ thống kiến thức về toán học, tin học, ngoại ngữ, kinh tế xã hội, và pháp luật để phục vụ cho việc hành nghề kiến trúc trong môi trường làm việc hội nhập và hiện đại. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO1 trong CTĐT Có chứng chỉ GDQP |
2 |
X |
X |
PLO 2: Vận dụng (Apply) một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho việc hành nghề kiến trúc. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO2 trong CTĐT |
|
3 |
X |
X |
PLO 3: Sử dụng (Utilise) hiệu quả ngoại ngữ và tin học; Sử dụng (Utilise) hiệu quả các phần mềm đồ họa chuyên ngành thiết kế. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO 3 trong CTĐT Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc tương đương, và chứng chỉ MOS1, MOS2 và MOS3 đạt 750 điểm |
|
4 |
X |
|
Kiến thức chuyên môn
Kiến thức chuyên môn
|
PLO 4a: Vận dụng (Apply) có hệ thống các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, và các bước thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4a trong CTĐT |
|
X |
PLO 4b: Vận dụng (Apply) linh hoạt, có hệ thống các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, kiến thức nâng cao, và các bước thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4b trong CTĐT |
||
5 |
X |
|
PLO 5a: Vận dụng (Apply) kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành để thiết kế quy hoạch đô thị, cảnh quan và thiết kế kiến trúc nội thất công trình |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO5a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 5b: Vận dụng (Apply) linh hoạt, có hệ thống kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành để thiết kế quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, cảnh quan và thiết kế kiến trúc nội thất công trình |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO5b trong CTĐT |
||
6 |
X |
X |
PLO 6: Thể hiện (Demonstrate) tính sáng tạo, tổng hợp trong thiết kế nội thất công trình và lập kế hoạch quản lý dự án |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO6 trong CTĐT |
|
7 |
X |
|
PLO 7a: Vận dụng (Apply) hiệu quả các giải pháp kỹ thuật và vật liệu trong công trình kiến trúc |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO7a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 7b: Phân tích (Analysis) và Đề xuất được các giải pháp kỹ thuật và vật liệu trong công trình kiến trúc |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO7b trong CTĐT |
||
8 |
X |
X |
Kỹ năng chuyên môn |
PLO 8: Thể hiện (Demonstrate) kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp để xây dựng được nhiệm vụ thiết kế công trình cụ thể |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO8 trong CTĐT |
9 |
X |
X |
Kỹ năng chung |
PLO 9: Phát hiện vấn đề nghiên cứu và thu thập & phân tích dữ liệu; Trình bày rõ ràng kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực kiến trúc, thiết kế đô thị |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO9 trong CTĐT |
10 |
X |
X |
Thái độ và ý thức xã hội |
PLO 10: Thể hiện (Display) tinh thần trung thực, trách nhiệm, tuân thủ các nguyên tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp và tinh thần học tập suốt đời. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO10 trong CTĐT. Đạt điểm rèn luyện theo quy chế công tác học sinh sinh viên |
- Log in to post comments