Chuẩn đầu ra 2019 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông chương trình Tiêu chuẩn
1. Tên ngành (Name of programme):
- Tên ngành tiếng Việt: Kỹ thuật xây dựng Công trình Giao thông
- Tên ngành tiếng Anh: Transportation Engineering
- Mã ngành (Programme code):7580205
2. Văn bằng (Training degree):Kỹ sư xây dựng công trình giao thông
3. Hình thức đào tạo(Mode of study):Chính quy
4. Thời gian đào tạo (Training time): 4 năm
5. Tiêu chí tuyển sinh (Admission criteria)
Đáp ứng các yêu cầu tuyển sinh đối với sinh viên đại học chính quy của Bộ giáo dục và Đào tạo và của trường.
6. Mục tiêu đào tạo (Programme objectives):
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựngcông trình Giao thông của Trường đại học Tôn Đức Thắng nhằm đào tạo ra các Kỹ sư:
STT |
Mô tả mục tiêu đào tạo |
1 |
Có đủ kiến thức về khoa học cơ bản, kinh tế xã hội, cơ sở ngành và chuyên ngành xây dựng công trình giao thông, nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của một người lao động chuyên nghiệp trong môi trường làm việc hiện đại. |
2 |
Vững vàng các kiến thức chuyên ngành và nâng cao nhằm vận dụng kiến thức để phân tích thiết kế, lập biện pháp thi công, lãnh đạo, quản lý hiệu quả trong lĩnh vực Xây dựng; |
3 |
Có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm để trở thành lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng nhu cầu hội nhập và quốc tế hóa. |
4 |
Có kiến thức nền tảng về phân tích, thiết kế kết cấu, hiểu biết sâu về vật liệu xây dựng để có thể hể thực hiện các đồ án kết cấu bê tông cốt thép, nền móng, đồ án thiết kế cầu, đồ án thiết kế đường, đồ án xây dựng cầu, đồ án xây dựng đường. |
5 |
Có ý thức học tập, nâng cao kiến thức theo tinh thần học tập suốt đời, có tư duy độc lập sáng tạo, có phẩm chất đạo đức nhằm cống hiến cho sự phát triển của đất nước. |
7.Chuẩn đầu ra (Expected learning outcomes):Người học .... sau khi tốt nghiệp, đạt được những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:
STT |
Mô tả chuẩn đầu ra |
1 |
ELO1: Áp dụng (apply) một cách hệ thống kiến thức về ngoại ngữ, tin học, toán học và kiến thức xã hội phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp trong lĩnh vực Xây dựng. |
2 |
ELO2: Nắm rõ (understand) một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, định hướng nghề nghiệp phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp trong lĩnh Xây dựng công trình giao thông. |
3 |
ELO3: Sử dụng (capable of) tốt ngoại ngữ và tin học tương đương trình độ ngoại ngữ IELTS 5.5 hoặc TOEIC ≥ 500, và chứng chỉ tin học MOS 750. |
4 |
ELO4: Nắm rõ (understand) một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về vật liệu xây dựng, địa chất công trình, trắc địa, cơ học kết cấu và sức bền vật liệu. |
5 |
ELO5: Tính toán kiểm tra (check) nội lực trong cầu. |
6 |
ELO6: Lựa chọn (design) dạng kết cấu dầm cầu, kết cấu áo đường và vật liệu phù hợp cho công trình công trình xây dựng. |
7 |
ELO7: Đánh giá (evaluate) hồ sơ địa chất để tính toán và thiết kế nền móng cho công trình cầu đường. |
8 |
ELO8: Thiết kế (design) các kết cầu bê tông cốt thép, cầu thép, mặt đường bê tông nhựa, mặt đường BTXM. |
9 |
ELO9: Lập biện pháp (propose) thi công và quản lý tiến độ xây dựng. |
10 |
ELO10: Ứng dụng (apply) hiệu quả phần mềm chuyên ngành để lập bản vẽ thiết kế và phân tích kết cấu. |
11 |
ELO 11: Thấu hiểu (understand) các yêu cầu luật định và các yêu cầu chuyên môn để giám sát và dự toán công trình. |
12 |
ELO12: Áp dụng hiệu quả (apply) kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm đàm phán tốt, quản lý thời gian viết và trình bày trong công tác tư vấn thiết kế, giám sát, thi công. |
13 |
ELO13: Có tinh thần trung thực và trách nhiệm, tuân thủ các nguyên tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp của kỹ sư. |
- Log in to post comments