Skip to main content
x

Sau đại học

Chương trình bậc Cao học ngành Kỹ thuật xây dựng

Nhằm mục đích đào tạo chuyên gia, nhà nghiên cứu và đội ngũ nhân lực thực hành ở trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển của Tp Hố Chí Minh và cả nước, Trường Đại học Tôn Đức Thắng xây dựng chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Xây dựng. Chương trình được xây dựng dựa trên cơ sở nghiên cứu chọn lọc những nội dung cốt lõi phù hợp với tình hình xây dựng tại Việt Nam của các chương đào tạo tương ứng từ các nước tiên tiến trên thế giới như Singapore, Pháp, Úc, Đài Loan...Trường Đại học Tôn Đức Thắng xin trân trọng giới thiệu về chương trình đào tạo như sau:

1. Mục tiêu đào tạo: 

- Giúp học viên củng cố và hiểu sâu thêm về các biện pháp tổ chức quản lý xây dựng công trình, kết cấu công trình, cơ học vật rắn, cơ học đất, nền móng công trình cũng như thi công công trình xây dựng.

- Giúp học viên có khả năng tư duy, biết độc lập sáng tạo trong:

(1) thiết kế các kết cấu đặc biệt

(2) quản lý các dự án lớn, phức tạp

(3) Đề xuất các giải pháp thi công và quản lý thi công công trình xây dựng;

(4) Vận dụng linh hoạt các kỹ thuật, công nghệ mới trong xây dựng.

- Giúp học viên vận dụng sáng tạo các phương pháp để nghiên cứu ứng xử của các vật liệu mới, các hệ cơ, kết cấu đặc biệt từ đó đề xuất hướng áp dụng hiệu quả các hệ cơ, kết cấu đặc biệt đó vào thực tiễn.

-  Giúp học viên phân tích, nghiên cứu tối ưu hóa các  kết cấu, chi tiết trong công trình bằng bê tông cốt thép, bằng thép hoặc bằng vật liệu mới.

- Giúp học viên nghiên cứu, phân tích nguyên nhân phá hoại, hư hỏng công trình từ đó đề xuất điều chỉnh qui trình thiết kế hoặc các biện pháp kỹ thuật hỗ trợ để sửa chữa và gia cố công trình.

- Giúp học viên nghiên cứu, phân tích sự làm việc của hệ kết cấu phức tạp chịu sự tác động của các dạng tải trọng đặc biệt như gió bão, động đất, sạt lở...

2. Điều kiện dự tuyển:

Nhóm 1: Các đối tượng thuộc ngành đúng, có bằng tốt nghiệp đại học các ngành:

-Ngành Kỹ thuật xây dựng,
-Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ,
-Kỹ thuật xây dựng công trình biển,
-Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông,
-Kỹ thuật cơ sở hạ tầng,
Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo khác với chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường đại học Tôn Đức Thắng dưới 10% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
Nhóm 2: Các đối tượng thuộc ngành gần, có bằng tốt nghiệp đại học các ngành:

-Quy hoạch đô thị
-Kinh tế xây dựng,
-Quản lý xây dựng,
-Địa kỹ thuật xây dựng,
-Kỹ thuật cấp thoát nước,
-Kỹ thuật tài nguyên nước,
-Vật liệu xây dựng,
Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo khác với chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật Xây dựng của Trường đại học Tôn Đức Thắng từ 10 - 40% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành
Các đối tượng thuộc Nhóm 2 phải học bổ sung kiến thức và phải đạt điểm từ 5,0/10 trở lên ở kỳ thi cuối khóa những môn học sau đây (các môn đã có trong bảng điểm đại học không phải học bổ sung):

-Sức bền vật liệu:                                                3 tín chỉ (45 tiết)
-Cơ học kết cấu:                                                  3 tín chỉ (45 tiết)
-Kết cấu thép:                                                      3 tín chỉ (45 tiết)
3. Đề cương ôn tập và hình thức tuyển sinh:

- Xét tuyển (KHÔNG THI) đối với học viên có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi.

- Học viên không đủ điều kiện xét tuyển sẽ phải tham dự kỳ thi tuyển sinh đầu vào với các môn thi tuyển sinh

Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (8580205)

Giới thiệu 

 

Thời gian đào tạo 

12 - 18 tháng

Khối lượng đào tạo

60 tín chỉ

Chương trình đào tạo

Mã số 
học phần

Tên học phần 
(tiếng Việt)

Tên học phần 
(tiếng Anh)

Tổng TC

  1.  Phần kiến thức chung

13

FL700000

Tiếng Anh

English

10

SH700000

Triết học Mác - Lênin

Philosophy

3

  1.  Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

32

B.1 Các học phần cơ sở ngành và chuyên ngành bắt buộc

12

CE702010

Giới thiệu Nghiên cứu giao thông

Introduction to Transportation Research

4

CE702020

Hệ thống giao thông và Chính sách giao thông

Transportation Systems & Transportation Policy

4

CE702030

Ảnh hưởng hành vi

Behavioral influence

4

B.2  Các học phần chuyên ngành tự chọn (chọn 20 tín chỉ)

20

CE702040

Quy hoạch và Thiết kế mạng lưới giao thông công cộng

Planning and Designing for Public transport network

4

CE702050

Quản lý vận tải giao thông công cộng bền vững

Sustainable Urban Transport Management

4

CE702060

Hệ thống giao thông thông minh*

Intelligent transportation Systems

4

CE702070

Đi thực tế và các nghiên cứu quốc tế*

Study Visit & International Topics

4

CE702080

Các mô hình vận tải và giao thông*

Traffic and Transportation Models

4

CE702090

Điều tra sâu về va chạm*

In-Depth Crash Investigation

4

CE702100

Dòng giao thông*

Traffic flows

4

CE702110

Các kỹ năng phân tích cho phân tích và giải thích nhu cầu đi lại*

Analytical Skills for Interpretation and Analysis of Travel Demand

4

CE702120

Đánh giá an toàn đường bộ: Các phương pháp và Áp dụng*

Road Safety Evaluation: Methods and Application

4

  1. Luận văn Thạc sĩ

15

CE702000

Luận văn Thạc sĩ

Master’s Thesis

15

Tổng cộng

 

60