Chuẩn đầu ra 2018 Quy hoạch vùng và Đô thị chương trình tiêu chuẩn
1. Tên ngành (Major in): Mã ngành (Code): 7580105
- Tên ngành tiếng Việt: Quy hoạch vùng và đô thị
- Tên ngành tiếng Anh: Regional and Urban Planning
2. Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): chính quy
3. Văn bằng (Degree): Kỹ sư
4. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)
PO1: Người học trở thành kỹ sư quy hoạch có tư duy và khả năng quy hoạch tích hợp, quản lý đô thị, thiết kế đô thị đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội, các công ty và nhà nước trong dài hạn.
PO2: Người học nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học, có tư duy phản biện, độc lập, sáng tạo, có năng lực tự học và học tập ở bậc học cao hơn và ở môi trường trong nước cũng như quốc tế về lĩnh vực quy hoạch.
PO3: Người học có thể thực hiện các đồ án quy hoạch vùng và đô thị, các thiết kế đô thị, thiết kế cảnh quan, các dự án đô thị, quản lý dự án.
PO4: Người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong môi trường áp lực, có khả năng thích nghi, hội nhập và phát triển trong thị trường lao động trình độ cao.
PO5: Người học trở thành kỹ sư quy hoạch có trình độ chuyên môn giỏi đi kèm với phẩm chất đạo đức, chính trị, sức khoẻ tốt.
5. Chuẩn đầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)
Nhóm các ELOs |
Mô tả |
Mô tả các ELOs |
Kiến thức chung |
Kiến thức chung về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức về ngoại ngữ và tin học |
ELO1: Hiểu (understand) về thế giới quan và nhân sinh quan, đường lối chinh sách của nhà nước. ELO2: Hiểu và áp dụng (understand and apply) kiến thức toán học, xã hội học, và sử dụng các phần mềm văn phòng, thiết kế, quy hoạch, phần mềm mô phỏng. ELO3: Sử dụng (capable of) tốt ngoại ngữ và tin học đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS ³750 điểm. |
Kiến thức chuyên môn |
Những hiểu biết về Quy hoạch vùng và đô thị tích hợp, hiểu sự khác biệt ở Việt Nam và trên thế giới, khả năng áp dụng |
ELO4: Điều tra (Survey), Phân tích (analyse), Tổng hợp (summary), sơ đồ hoá (mapping), đánh giá (evaluate) các vấn đề trong đô thị, trong khu vực nghiên cứu để lựa chọn và thể hiện phương án. ELO5: Ứng dụng (Apply) kiến thức chuyên môn để giải quyết những vấn đề, lên các phương án trong quy hoạch và và thiết kế đô thị, cảnh quan. ELO6: Nghiên cứu (Reseach), phát triển (Develop) các giải pháp mới trong mô phỏng đô thị, thể hiện phương án trong quy hoạch và thiết kế đô thị, cảnh quan. |
Kỹ năng chuyên môn (Practical skills:involving manual dexterity and the use of methods, materials, tools and instruments) |
Kỹ năng nghề nghiệp |
ELO7: Hiểu và biết làm công tác quy hoạch, quy trình, cơ sở pháp lý áp dụng trong lĩnh vực; ELO8: Hiểu và biết thiết kế quy hoạch, thiết kế đô thị, cảnh quan. ELO9: Tư vấn, thiết kế, quản lý, quy hoạch các dự án, đồ án về đô thị, cơ sở hạ tầng – giao thông, xây dựng. |
Kỹ năng chung (Cognitive skills: involving the use of logical, intuitive and creative thinking) |
Kỹ năng mềm |
ELO10: Có khả năng giao tiếp, làm việc nhóm và đàm phán tốt. ELO11: Có khả năng quản lý thời gian và các nguồn lực hiệu quả. |
Thái độ và ý thức xã hội (Attitude and awareness) |
|
ELO12: Có tinh thần trung thực và trách nhiệm, tuân thủ các nguyên tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp của kỹ sư. |
- Log in to post comments