Chuẩn đầu ra 2018 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông chương trình Tiêu chuẩn
1. Tên ngành (Major in): Mã ngành (Code): 7580205
- Tên ngành tiếng Việt: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Tên ngành tiếng Anh: Transportation Construction Engineering
2. Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): chính quy
3. Văn bằng (Degree): Kỹ sư
4. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)
PO1: Sinh viên được học đầy đủ kiến thức về khoa học cơ bản, kinh tế xã hội, cơ sở ngành và chuyên ngành xây dựng công trình giao thông, nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của một người lao động chuyên nghiệp trong môi trường làm việc hiện đại.
PO2: Sinh viên nắm vững các kiến thức chuyên ngành và nâng cao nhằm vận dụng kiến thức để phân tích thiết kế, lập biện pháp thi công, lãnh đạo, quản lý hiệu quả trong lĩnh vực Xây dựng;
PO3: Sinh viên có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm để trở thành lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng nhu cầu hội nhập và quốc tế hóa.
PO4: Sinh viên có kiến thức nền tảng về phân tích, thiết kế kết cấu, hiểu biết sâu về vật liệu xây dựng để có thể thực hiện các đồ án kết cấu bê tông cốt thép, nền móng, đồ án thiết kế cầu, đồ án thiết kế đường, đồ án xây dựng cầu, đồ án xây dựng đường.
PO5: Sinh viên có ý thức học tập, nâng cao kiến thức theo tinh thần học tập suốt đời, có tư duy độc lập sáng tạo, có phẩm chất đạo đức nhằm cống hiến cho sự phát triển của đất nước.
5. Chuẩn đầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)
Nhóm các ELOs |
Mô tả |
Mô tả các ELOs |
Kiến thức chung |
Kiến thức chung về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức về ngoại ngữ và tin học |
ELO1: Áp dụng (apply) một cách hệ thống kiến thức về ngoại ngữ, tin học, toán học và kiến thức xã hội phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp trong lĩnh vực Xây dựng. ELO2: Nắm rõ (understand) một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, định hướng nghề nghiệp phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp trong lĩnh Xây dựng công trình giao thông. ELO3: Sử dụng (capable of) tốt ngoại ngữ và tin học đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS ³750 điểm. |
Kiến thức chuyên môn |
Những hiểu biết về vật liệu xây dựng, địa chất công trình, trắc địa, cơ học kết cấu và sức bền vật liệu |
ELO4: Nắm rõ (understand) một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về vật liệu xây dựng, địa chất công trình, trắc địa, cơ học kết cấu và sức bền vật liệu. ELO5: Tính toán kiểm tra (check) nội lực trong cầu. ELO6: Lựa chọn (design) dạng kết cấu dầm cầu, kết cấu áo đường và vật liệu phù hợp cho công trình công trình xây dựng. |
Kỹ năng chuyên môn (Practical skills:involving manual dexterity and the use of methods, materials, tools and instruments) |
Kỹ năng nghề nghiệp |
ELO7: Đánh giá (evaluate) hồ sơ địa chất để tính toán và thiết kế nền móng cho công trình cầu đường. ELO8: Thiết kế (design) các kết cầu bê tông cốt thép, cầu thép, mặt đường bê tông nhựa, mặt đường bê tông xi măng. ELO9: Lập biện pháp (propose) thi công và quản lý tiến độ xây dựng. ELO10: Ứng dụng (apply) hiệu quả phần mềm chuyên ngành để lập bản vẽ thiết kế và phân tích kết cấu. ELO 11: Thấu hiểu (understand) các yêu cầu luật định và các yêu cầu chuyên môn để giám sát và dự toán công trình. |
Kỹ năng chung (Cognitive skills: involving the use of logical, intuitive and creative thinking) |
Kỹ năng mềm |
ELO12: Áp dụng hiệu quả (apply) kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm đàm phán tốt, quản lý thời gian viết và trình bày trong công tác tư vấn thiết kế, giám sát, thi công. |
Thái độ và ý thức xã hội (Attitude and awareness) |
|
ELO13: Có tinh thần trung thực và trách nhiệm, tuân thủ các nguyên tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp của kỹ sư. |
- Log in to post comments